Luận văn Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp neomycin sufate tạo ra từ gluconacetobacter xilinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo

pdf 39 trang Khánh Chi 04/07/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp neomycin sufate tạo ra từ gluconacetobacter xilinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_nghien_cuu_kha_nang_giai_phong_thuoc_cua_vat_lieu_c.pdf

Nội dung tài liệu: Luận văn Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp neomycin sufate tạo ra từ gluconacetobacter xilinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== CAO THỊ MAI NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC CỦA VẬT LIỆU CELLULOSE NẠP NEOMYCIN SUFATE TẠO RA TỪ GLUCONACETOBACTER XILINUS NUÔI CẤY TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VO GẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh lý học ngƣời và động vật HÀ NỘI - 2019
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ====== CAO THỊ MAI NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG THUỐC CỦA VẬT LIỆU CELLULOSE NẠP NEOMYCIN SUFATE TẠO RA TỪ GLUCONACETOBACTER XILINUS NUÔI CẤY TRONG MÔI TRƢỜNG NƢỚC VO GẠO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh lý học ngƣời và động vật Ngƣời hƣớng dẫn khoa học THS. HÀ THỊ MINH TÂM HÀ NỘI - 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn cô: ThS. Hà Thị Minh Tâm – Người đã chỉ bảo, tận tình hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ em rất nhiều để em có thể thực hiện và hoàn thành tốt khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong tổ bộ môn, khoa Sinh-KTNN, Viện nghiên cứu khoa học và Ứng dụng trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điêu kiện giúp đỡ em trong quá trình thực nghiệm để em có thể hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình thực hiện nghiên cứu bản thân em đã có nhiều cố gắng tuy nhiên kiến thức của em còn hạn chế. Do đó, đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được tất cả những góp ý, phản hồi của quý thầy cô và các bạn sinh viên về đề tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin được bày tỏ tới những người bạn và gia đình của em đã quan tâm, cổ vũ tinh thần và khích lệ em, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Cao Thị Mai
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi: Cao Thị Mai xin cam đoan về tính trung thực của đề tài: Thứ nhất: Đề tài “Nghiên cứu khả năng giải phóng thuốc của vật liệu cellulose nạp Neomycin sufate tạo ra từ Gluconacetobacter xilinus nuôi cấy trong môi trường nước vo gạo” là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp của ThS. Hà Thị Minh Tâm. Thứ hai: Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng công bố ở đâu. Thứ ba: Chắc chắn đề tài của tôi không trùng với một đề tài nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019 Sinh viên Cao Thị Mai
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VLC Vật liệu Cellulose ThS Thạc sĩ OD Mật độ quang phổ PC Cellulose thực vật h Giờ
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 . L do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 5. nghĩa khoa học và nghĩa thực ti n .......................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 5 1.1. Tổng quan về vật liệu cellulose (VLC) ...................................................... 5 . . . Đặc điểm cấu trúc của VLC .................................................................... 5 1.1.2. Tính chất độc đáo của VLC .................................................................... 6 1.1.3. Ứng dụng của VLC ................................................................................. 6 1.2. Tổng quan về thuốc Neomycin sulfate ...................................................... 7 1.2.1. Neomycin sulfate .................................................................................... 7 1.2.2. Tính chất lí hóa ........................................................................................ 8 .2.3. Dược l và cơ chế tác dụng ..................................................................... 8 1.2.4. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Neomycin sulfate ....................... 9 1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam .................................. 10 1.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 10 1.3.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 11 CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 12 2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 12 2.2. Máy móc, thiết bị nghiên cứu .................................................................. 12 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 13
  7. 2.3.1. Bố trí thí nghiệm ................................................................................... 13 2.3.2. Chuẩn bị VLC ....................................................................................... 13 2.3.3.Đánh giá độ tinh khiết của màng ........................................................... 14 2.3.4. Phương pháp dựng đường chuẩn .......................................................... 15 2.3.5. Phương pháp chế tạo VLC nạp Neomycin sulfate ................................ 16 2.3.6. Phương pháp xác định lượng thuốc giải phóng của VLC đã nạp thuốc Neomycin sulfate............................................................................................. 18 2.3.7. Phương pháp thống kê và xử lý kết quả ................................................ 19 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 20 3.1. Kết quả tạo VLC từ môi trường nước vo gạo .......................................... 20 3.2. Tinh chế VLC ........................................................................................... 21 3.3. Xác định lượng thuốc Neomycin sulfate nạp vào VLC ........................... 21 3.4. Xác định lượng thuốc Neomycin sulfate giải phóng ra khỏi VLC .......... 22 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thành phần môi trường lên men tạo VLC ..................................... 13 Bảng 2.2. Mật độ quang (OD) trung bình của dung dịch Neomycin sulfate ở các nồng độ khác nhau ở bước sóng 277nm ................................... 15 Bảng 2.3. Môi trường đệm PBS (pH = 7,4) .................................................... 17 Bảng 3.1. Kết quả thu VLC tươi ..................................................................... 20 Bảng 3.2. Lượng thuốc hấp thụ vào các VLC với độ dày khác nhau ............. 21 Bảng 3.3. Mật độ quang khi tiến hành giải phóng thuốc tại các thời điểm khác nhau trong các môi trường pH khác nhau ....................................... 23 Bảng 3.4. Tỉ lệ giải phóng thuốc của các VLC có độ dày 0,3 cm và 0,5 cm trong các môi trường pH khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau (%) (n =3) ............................................................................... 25
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Công thức cấu tạo của neomycin [1] ................................................. 7 Hình 2. . Sơ đồ biểu di n quy trình nuôi cấy thu nhận VLC ......................... 14 Hình 2.2. Phương trình đường chuẩn của Neomycin trong môi trường dung dịch đệm PBS (pH = 7,4) ................................................................ 16 Hình 3.1. Nuôi cấy VLC từ môi trường nước vo gạo ..................................... 20 Hình 3.2. VLC sau khi tinh chế ....................................................................... 21 Hình 3.3. Lượng thuốc Neomycin sulfate giải phóng ra khỏi VLC ............... 22 Hình 3.4. Biểu đồ so sánh mật độ quang (OD) của lượng thuốc được giải phóng ở VLC 0,3 cm và 0,5 cm trong các môi trường pH khác nhau (n = 3) .............................................................................................. 23
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đ tài Neomycin được phát hiện vào năm 949 bởi Selman Waksman tại phòng thí nghiệm của mình. Neomycin là một loại kháng sinh aminoglycoside chống lại vi khuẩn trong cơ thể phổ rộng mà việc sử dụng hiện tại chỉ giới hạn ở đường uống và bôi [1]. Neomycin có sự hấp thu bằng miệng tối thiểu và việc sử dụng nó không liên quan đến các trường hợp tổn thương gan cấp tính. Neomycin được sử dụng để giảm nguy cơ nhi m trùng trong quá trình phẫu thuật đường ruột của bạn, Neomycin cũng được sử dụng để giảm các triệu chứng hôn mê gan. Trong việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kì một loại kháng sinh nào có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả thuốc. Neomycin cũng có thể được sử dụng cùng với chế độ ăn uống đặc biệt để điều trị một vấn đề nghiêm trọng nhất định về não. Tình trạng này được gây ra bởi quá nhiều chất tự nhiên (amoniac). Thông thường, gan được loại bỏ amoniac, nhưng bệnh gan có thể gây ra quá nhiều amoniac tích tụ trong cơ thể. Thuốc này giúp điều trị bệnh não bằng cách tiêu diệt một số vi khuẩn đường ruột tạo ra amoniac. Quá trình sử dụng Neomycin sulfate có tác dụng làm giảm bớt nguy cơ nhi m trùng sau khi phẫu thuật đường ruột. Nó cũng đã được sử dụng để điều trị phát triển quá mức vi khuẩn đường ruột nhỏ, Neomycin cực kỳ độc với thận (gây ra tổn thương thận), ngay cả khi so sánh với các Aminoglycosid khác. Trường hợp ngoại lệ là số lượng Neomycin rất nhỏ nó như một chất bảo quản trong một số vắc-xin thường là 25 μg mỗi liều. Neomycin sulfate là một tác nhân kháng khuẩn hữu ích để điều chị vết thương. Tuy nhiên, một số nhược điểm do kem Neomycin sulfate gây ra làm ảnh hưởng đến phương pháp điều trị như khả năng thảm thấu qua da đạt không cao 45%, nhanh bị khô bề mặt trên da .[ ]. Vật liệu Cellulose (VLC) là sản phẩm của một số loài vi khuẩn, đặc biệt là chủng Gluconacetobacter xylinus. Mặc dù có chung công thức phân tử (C6H10O5) n với cellulose thực vật (PC), VLC không có lignin, hemiaelluloses và pectin, thường có trong cellulose có nguồn gốc thực vật; do đó thanh lọc VLC là một quá trình d dàng, năng lượng thấp trong khi thanh lọc PC 1