Luận văn Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_cac_doanh_nghiep_co_von_da.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA KINH TẾ NGUYỄN THỊ ÁNH NGA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đối VÓI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU Tư NƯỚC NGOÀI ở NƯỚC TA HIỆN NAY LUẬN VÃN THẠC SỸ KHOA HỌC Chuyên ngành: Kinh tế chính trị xã hội chủ nghĩa Mã số: 5.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trường Sơn •ĐAi !!'■•*'. G i.;.;D . TíN íh ư /;[ 丨 Hà nội - 2001
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẨU CHƯƠNG 1: Cơ SỚ LÝ LLẬN VỂ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỔI VỚI CÁC DNVNN 1.1. DNVNN và sự cần t 11 ici VC vai trò quản lý Nhà tiưức đối vói các doanh nghiệp đó........................................................................ 5 1.2. Mục tiêu và C ÍÍC công CỊ1 quản lý Nhà nước đối với các DNVN.............28 1.3. Một sớ kỉiilt nghiệm nước ngoài về quán lý Nhà nước đối với các DNVNN................................................................................ CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đ ối VỚI CÁC DNVNN - THỰC TRẠNG VÀ VÂN ĐỂ - 2.1. Những vấn đề chủ yếu vé quán lý Nhànước đối vứi DN VNN..............47 2.2. Những thành tựu đạt dược trong việc lổ chức và quiin lý các dự án của D N VN N .............................................................................. 49 2.3. Thực trạng cỊiián lý Nhà nước đôi với doanh nghiệp J cỏ vốn iiii(Vc ngoài.......................................................................................59 2.4. Đánh ui á cluing VC quán lý Nhà inrớc đối với DN V N N trong thòi gian qua..............................................................................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẨI PHÁP GÓP PHẨN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUÁN LÝ NHÀ NƯỚC Đ ối VỚI CÁC DNVNN TẠI VIÊT NAM 3.1. Quan diem quán lý các DNVNN............................................................... (S2 3.2. Pluiơng hướng phát tricn các DN VNN......................................................86 3.3. Mộl số kiến nghị nhằm góp phần hoàn (hiện công cụ quán lv Nhà nước đối với các DNVNN................................................. 8(S K Ế r LUẢN............................................................................................................96 TÀ丨丨,IỆIJ THAM KHẢO......................................................................................97 PHỊ LỤC'........................................................................... !()]
- CÁC CHỮ VIẾT TẮT Dcninli nghiệp có vốn đầu lư mrớc ngoài DNVNN Công nghiệp hoá - hiện dụi hoá CNH-HĐM .............. ... Xã hội chú nghĩa XHCN -- . Đầu tư nước ngoài ĐTNN Đầu tư tiực tiếp nước ngoài FDI Viện Irợ phát triển chính thức ODA I Iợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BOT Hợp dồng xây dựng - chuyển giao -kinh doanh BTO Hợp dổníĩ xây dựntĩ - cluiyển giao BT Khu Chế xuất KCX Khu Công nghiệp tập trung KCN Khu c'ông ìmhệ cao KCNC Các lổ chức phi chính pliủ NGO Tổng giá trị sản phẩm CỊUỐC nội GDP lì ỷ ban nhàn dàn UBND Tổ chức hợp tác và phát tri ổn kinh tế OECD Trách Iihiệm hữu hạ" iN lllI Ngân sácli Nhà nước NSNN Diễn đàn Kinh tế Châu Á - Thái hình iludn'j AP I:C Klui vực mậu dịch tự do A SE AN AFTA .... Hiệp dịnh đám bảo đầu tư da phưoiìíĩ M ỈGA Hiệp định đầu tư tự do AvSEAN AIA
- PHẨN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận vãn Đầu tư trực tiếp nưức ngoài là một nguồn vốn quan irọng plụic vụ chu yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao, tạo dựng nền tảng vật chất - tiền đề để tiến hành cồng cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Thực lố dã cho thấy đầu tư trực tiếp nước imoài đối với các nước đang phái Iriổn có vai trò rất quan trọng trong việc khơi dậy tiềm năng trong nước, huy động các nguồn lực còn tiềm ẩn trong dân cư, tạo nên một phản ứng lích cực đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của quốc cia. Thậm chí. chill UI' ti.ụv tiêp IUI.ÓV ngoài CÒ11 đirợc coi là cú huých bên ngoài không thể bỏ qua trong giai (loạn đầu cất cánh kinh tế. Do đó, các nước đang phát triển rát chú trọng thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu lư trực liếp nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các DNVNN. Trong dieu kiện Việt Nam. dầu tư trực liếp nước ngoài càng có vai trò quan trọng khi các nguồn lực trong nước còn chua đú sức gánh vác các nhiệm vu khó khăn và to lớn cùa công cuộc cồnu ngliiệp hoá, hiện đại hoá, phục vụ yêu cáu sail bang khoáng cách và tiến kịp trình (lộ phát triển cú a các nước di tni'o'c |4. 9, 271. Trong bới cảnh như vậy, việc thu hút và sứ dụng lìguổn vỏn dâu lư trực liếp nu'0'c imoài ử Việt Nam đã đirợc dông dáo Cík* (loanh nghiệp và cơ quan quán lý Nhà tì ước chú trọng. Các DNVNN chính là kct c|uá \à biêu hiện cụ thể của hợp tác đầu tư trực tiếp nước ngoài. Kết quá cúa hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được biểu hiện thông qua hiệu quá hoạt động của các DNVNN, lìíihĩa là nếu DNVNN hoai donc có sinh loi nhiicin thi sẽ L'ó nhicu nguồn vốn lũra được thu hút trong tương lai. Do tìiin quan trọng cú a các DNVNN, các cơ quan quản lý Nhà nước rất chú trọnu dến việc đám báo chất lượng quán lý Nhà nước đối với thực thể kinh tế mói này, nhằm đảm bảo tạo được môi trường hoạt động thuận lợi nhất cho CÌÍC doanh nghiệp đó. 丁 uy nhiên, I roll il I hời gian vừa qua hoạt (.lộug cu il CcK l) . \ \ ,\N u.ii \ K; 1 Niini còn gặp rất nhiều khó khăn, một phần đáng kể các DNVNN bị thua lồ. Nguyên nhân chính làm cho các DNVNN hoạt động không hiệu qua là do mới Iham gia vào thương trường,chưa tạo lập dược uy ÚIÌ và vị ihè cạn lì
- IIci!1 11, lĩìặl khác là do lỗ trong chú đích đã ciuực tính toiin nước, nhưng cũnu có một phấn quan Irọng xuất phát lừ sự yếu kém của cônu tác quái) lý Nhà Ĩ)U'ỚC dối với hoạt độiìg cúa các DNVNN. Cliính các vếu kcin \ n lổn lại nn\' là nguyên nhân làm cho nhiều DNVNN không trù liệu được các khỏ khãn phát sinh, làm đáo lộn phương án kinh doanh dẫn dến thua lỗ kéo dài, gáy trở ngại cho việc làm ăn lâu dài ở Việt Nam |6. 16, 38|. Nhận thức được tầm quan trọng cúa công tác quán lý Nhà nước dối với các DNVNN, qua khao sál tliực tiễn hoạt động cú a các loại hình doanh nghiệp này và tham kháo các tài liệu lý luận vé quán lý Nhà nước nói chung và quản lý Nhà nước đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài nói ricng, tôi mạnh diui chọn đc tài: "'Quấn lý Nhà nước đỗi vói các doanh nghiệp có vón đầu tư nước ngoài ở nước ta hiện nay “ làm luận văn ihạc sỹ. Đây là mội đổ tài cluìí) dựng nhiều vấn đc Ihực tiễn và lý luận có ý nghĩa đối với việc tỉiu Init và time hiện dầu lu' Irực liế|) nước ngoài lại Viçl Nam, dạc biọl kin cac DNVNN đang trớ thành một thực thể kinh doanh quan trọtig và có dóng góp lớn trong công cuộc công nghiệp lioá và hiện dại hoá đất lurớc. 2. Tình hình nghiên cứu Quán lý Nhà nước tlối vói các DNVNN là một vân de I1 ÙI cluợc rai nhiều các học giả quan lâm và đề cập tói, tuy nhiên mỗi công trình lại nghiCMì cứu d ư ớ i【ìliiổu góc độ khác nhau. Ví dụ: - Võ Đai Lươc: Đầu tư lì ước nooài và cônc cuộc CNH-HĐH dât nước, kv yêu hội tháo FDI với CN1Ỉ-HĐI I vé liợp tác và dầu ur tháng 7/1994. - Tnliì Vãn Nam - Nguyễn Quang Hồng: l'Ile chế pháp lý nhám lăng cường xuất nhập kháu và ill úc đáy FDI tại Việl Nam. Tạp chí kmli le và pluti Iriến, Đụi lì ọc Kinh tế quốc dân, 5/1997. - Trần Vãn Nam: Các quy định pháp lý VC llutế đối vứi c;íc DNVNN lại Việt Nam. Tạp chí Kinh tế và Phát triến, Đại học Kinh tê CỊUÔC dân, 12/19%. - Phạm Đình Phương: Hai diéu kiện đế các tlự án BOT thành cóim. rhời háo kinh tế, số 12 tháng 12/1994. - VĨI Trường Sơn: Đầu tư trực tiếp mrớc ngoài với tãĩỉg tnicVng kinh tố tại Viộl Nam. NXB thống kê, Hà Nội, 1997. 2
- - Đậu Niiọc Xuân: Mực tiêu và hiệu quá cùa đau tư Irực licp nirớc ngoài. Báo dầu tư sò 22, ngày 28/10/1996. Nhìn chung các học giả ínrớc chú yếu nghiên cứu dến nhữnũ vấn đc đầu tư, thu hút FDI hoặc đi sâu nghiên cứu quán lý Nhà IIước vào từng 17nh vực cụ thể như vấn đề về thuế, xuất nhập khẩu,... Còn dôi với luận vãn này, tôi liếp lục nghiên cứu quản lý Nhà nước đối với các DNVNN để cho thấy rõ sự cần thiêì và các công cụ quản lý Nhà nước, thực trạng quán lý Nhà nước đối vói các DNVNN, từ đó đưa ra một số giải pháp nhàm hoàn thiện công tác quán lý Nhà nước đối với doanh nchiệp có vốn (trill lu' Ilực tiếp IÌLIỨC ngoài. 3. Mục đích nghiên cứu của luận văn Qua các lliông tin llìực tế về hoạt động có vốn Jầu tư nưức Mgoài tại Việt Nain và thực tiễn quán lý Nhà nước đối với các hoạt động cúa các doanh imhiệp này cũng như kinh nghiệm quốc tế vể CỊLUÍI1 lý ho;•“ (lộntí CU;I các DNVNN, luận văn đưa ra một số giải pháp chủ yếu cả trước mắt và lâu dài, Cii gián licp và (rực liếp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quán lý Nhà nước đối vói hoạt động của các DNVNN tại Việt Nam, mìng cao hiệu lực cúa Nhà mrớc trong quán lý vĩ mô nền kinh tế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu cùa luận văn Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đụi hoá đất nước, các quan diém chủ trương dẩy mạnh việc thu hút vòn đầu tư trực tiếp nước ngoài cùa Đáng và Nhà nước, đề tài tập trung nghiên cứu cơSO' lý luận và kiêm chứng ý nghĩa thực tiễn của việc quan lý dối với các loai hình DNVNN thông C|ua các cônc, cụ quán lý \ã mô cúa Nhà lìirức. I ren cư .sở đỏ đề xuất các giái pháp nhằm hoàn thiện các công cụ quán lý vĩ mô của Nhà nirớc dê diêu chinh có hiệu quá hoạt độníỉ của các DNVNN lại Viẹt Nam troim giai (loạn lói. 5. Phuưns pháp nghiên cứu Phu' 0'iiíỉ, pliáp lìghicn CÚ.U trong đè tài là pliương |")h;ip dtiv vại hit'll chứim và duv vậi lịch sứ, các phươnc pháp nghiên cứu cụ tlìê dược sử dims:
- là các phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp trừu tượim hoá, khái quát hoá,... trên cơ sở các sô liệu và lình hình thực tế khách C|uan. 6. Những kết quá đạt đu ực và những điểm mới cú a luận vãn Luận vãn thực hiện việc lổng kết những vấn đồ lv luận VC quản lý Nhà nirức và các công cụ quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong đó đi sâu vào các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nirớc niíoài. Phân tích llụrc trạng quá tiìnli thu húl, lổ chức \à quán 1) các đoanli imhiệp cỏ vòn đần tư trực tiếp nước ngoài ỏ' nước la giai cioạn vừa qua, dánli giá các kết qua đã đạl được và các vấn dể tồn (ại cần khắc phục. Đưa ra các kiến nghị đê góp phần hoàn thiện các công cụ quán lý vĩ mô của Nhà 11 ước đốivới các doanh nghiệp có vốn dầu tư Inrc tiếp IIước ngoài. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đấu, kết luận, danh mục tài liệu tham kháo, luận vãn bíio gồm 3 chương: - Chươìĩỉi ỉ: Cơ sở lý luận vé công tác quản lý Nhà nước đốiV(ĩi hoạt động của DNVm. - Chươnỉi 2: Quản lý Nhà nước đối với các DNVNN - Thực trạng \'à vấn dể. - Chươỉĩíi 3: Một sỏ giài pháp góp phấn hoàn thiẹn cóng tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động của DNVNN tại Việt Nam. 4
- CHƯƠNG 1 Cơ SỚ LÝ LUẬN VỂ CỒNG TÁC QUẨN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DNVNN Các DNVNN có những dặc điểm hoạt động đặc thù nhất định, do dó công tấc qmin lý của Nhà nước đối vói lioạt dộng của các DNVNN cũng cỏ nhữnu diêm khác hiệt. Ch ươn c này dược xàv dựnc nhằm trìĩih hàv lổiií : quan một số vân để lý luận về quán lý Nhà nước đối với các DNVNN. Nó được thực hiện bất đầu từ việc xác định klìái lìiệm và ciíc liình thức dan m trực liếp nước ngoài ờ Việt Nam. plìàn lích díic tnriìg quan lv Nhà IHIO'C (Joi với hoại dộna cúa các DNVNN. Phần cuối của chương là phần tổng kết các kinh lìghiệm C|UỐC tế với lu' cách là nliững uợi ý hữu ích cho Việt N ;)1Ì1 trong lĩnh vực quán lý Nhà nước đối với hoạt động của các DNVNN. 1.1. DNVNN VÀ SỰ CẨN THIẾT VỂ VAI I RÒ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Đối VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐÓ 1.1.1. Khái niệm các doanh nghiệp có vòn nước ngoài Trong tịuá Irình phát triển Síin xuất kinh doanh, vào những nãm 70 của lliế ký XIX, các nhà tư bản nước ngoài, đặc biệt là các nhà tư bán Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Hà Lan, Tây Ban Nha, Bổ Đào Nha, VV...ÜO lícli lliv clnọt.- những khoán lư bán lo lớn dã liên hànlì các hoạỉ (.lộng xuàl khấu III hill) la khỏi DUỚC mình cỉc thu lại lợi nhuận cho mình. Nliớc Anh, năm ! 871 dầu tư ra nirớc ngoài dưới dạng đầu tư trực liếp (Foreign Direct Investment - FDI) 800 triệu Xteclinh; đã tăng lên 1.200 triệu Xleclinh vào năm 1875 và 3.500 triệu Xleclinh Iiãm 1913. Các nhà tu' hán Pliáp (lãm I<S69 đầu tu' ru Iiưóv nsoài 1 ().()()() Iriộu Phrãne, tăng lén 15.000 triệu Phrăng vào nám I <SX() và 60.000 triệu Pluáiig Hãm 1914. Nã 111 1902, các nhà tư ban Đức da II UI la nưổc lìgoài là 12.500 triệu DM thì dến năm 1914 đã lãng lên tới 44.000 triệu DM. Còti lại Mỹ, Cík' nhà tư bản dấu lư ta 1111'ớc ngoài nãiìi 1889 là 500 Iricii USD, Uìng lên 2.000 triêu USD vào năm 1909 và 3.400 triêu rs o nãm 1914. Đế" nay. các lập đoàn tư báII hàng dầu trên ihế giới vẩn là các IHI'Ô'C này cộim them IÌ1ỘI số nước tư bán mới (Nhật, Singapore, Đài loan, vv...) và đanu đấu lư trực tiếp tại khắp các châu lục trên iliế giới.
- Việc xuất khẩu tư báĩi ra II ƯỚC ngoài là một quá trì nil phát triến tát vếu khách quan của sản xuất mà cốt lõi cúa nó là các thành lựu khoa học;1 V công nghệ. Đó là quá trì II 11 lie'll lụ và tập Irung tư bai) virọl quá giới hụn khuôn khổ quốc gia chật hẹp, đòi hỏi phải được thoát ra khỏi lãnh Ihổ dế tiếp tục quá trình phát triển các hoại động kinh doanh cuit các nhà kinh doanh (mà chủ vếu là các tập doàn kinh doanh lớn). Nhờ xuất khấu tư hán vào các 11 ƯỚC khác (lạc hậu hưn lìoậc bị lệ thuộc vào kinh lõ, chính li.ị \àừ nước có chủ đầu tư bỏ vốn) do có chi phí đầu vào rẻ hơn nên lợi nhuận thu dược cil a các chú đầu tư tliường nhận được lớn hơn (từ 5-IU% so vứi chính quốc); hơn nữa các ràng buộc về đạo lý và xã hội ít kéo dài và ít nặng lc hơn; nên các nhà tư bản nước ngoài (nhất là các nước kinh tế phát triển) bên cạnh thu hút đầu tư trực tiếp vào nước mình, hầu hết đều tiến hành các hoạt độim ciầu lư tư bản trực tiếp ra nước ngoài để duy trì sự lốn lai và phát tricn các doanh nghiệp do họ làm chú. Các hoạt động đầu tư nước ngoài còn được một sô lưựng lớn các cá nhân cúa các nước tư bân tham gia góp vốn để tìm kiếni lợi nhuận cao hơn ở nước ngoài. Việc đáu lư tư bản ra nước ngoài của các nlìà tư ban, các cá nhàn ni miức ngoài là các lổ chức kiiili tế, các cá nhân nirớc ngoni (I;U! Iir vào nirớc sở tại. C\íc nhà đầu tư nước lìgoài là các chủ ihể qmm Irọng cùa đáu tư trực tiếp nước ngoài hình thành nên các DNVNN. Như vậy, DNVNN là một hình thức tổ chức kinh doanh quốc tê (rong đó có ít nhất nìột bên là nhà đầu tư nước ngoài, b(S vốn đẩu tư trực liếp dế tiến hành các hoạt cỉộng sán xuất kinh doanh, hoạt động dịch vụ hoặc các hoạt động nghiên cứu vì mục tiêu sinh lời phù hợp với các quy định luậl pháp của nước sớ tại và llìông lệ quốc tế. DNVNN thực hiện việc đầu tư trực tiếp của các nhà đẩu tư nước ngoài vào nước sớ tại, nó là hình thức mà nhà đầu tư nước ngoài ! rực tiếp hỏ vốn VÍIO kinh doanh ớ một nước khác. Đây là một khái niệm kinh tế không chí có một cáclì hiểu. Tlico Luậl đầu tư nước ngoài của Liên bang Nga ngày 04/07/1991: "Đấu Ui. IIỊIC tiếp nước ngoài là lâl cá các hình thức giá trị ùú san và nliửiig giá trị tinh 【liần mà 11 ẹười đầu lư nước ngoài đầu tư vào Cik' dối tượng của sán xuất kinh doanh và các hoạt động khác nhằm mục đích (hu lợi nhiiân'' lại mrớc sớ lại. Theo kết luận tại lìội tháo của Hiệp hội luật học quốc tố tại 6
- Hciixinky nãm 1996: ''ĐaII tư trực liếp nước nszoài là sự di cluiycn vỏn lừ mrức của người đầu tư sang nước của người sử dụng dầu tư nhăni xáy dựng ớ dó nliũìig xí nghiệp kinh doanh hay dịch vụ” . Luật đầu tư nước ngoài cúa Việt Nam han hành ngày 12/1 1 / 1996 tại dieu 2 chu'ofng I quv định: “ Đấu tư trực tiếp nưcýc ngoài là việc nlùi đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vồn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sán nào dế tiến hành đầu tư theo quy định của luật này” . Như vậy, xét theo giác độ vĩ mô thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động cùa chủ đầu tư Irực liếp dira vốn và kv liiuệt vào IILIỚC licp nhận da LI tư, ill ực hiện quá trình sán xuất kinh doanh, trẽn CƯ sỏ' thuê mướn, khai llìác các yếu tô cơ bàn của nirớc clìii iilỉà như tài nguyên, sức lao dộng, cơ sơ \ ạt chui; CÒ11 theo giác độ vi mô thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động của chủ đầu tư dóng góp một số vốn lứn, đủ để họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý điều hành mà họ bỏ vốn. rrừ những quan điếm, chính kiến khác nhau ta có thê rút ra các điem hội (ụ chung về khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là: Đầu tư trực tiếp IIước ngoài là một hình thức di chuyến vốn trên thị trường lài chính quốc tố, lion g đó bên chủ sơ hữu vốn (nhà dấu tư nước ngoài, mà thường là CÌÍC cỏng ty da quốc gia) lạo IU các doanh nghiệp, các chi Iilìánh ờ n ư ớ c kliiíc dc đẩu lư mở lộng thị lrường, thiết lập quyền sớ lìữu từng plìẩn lioậc toàn hộ vốn đầu tư và giữ quyển quán lý trực liếp, ra các quvếl định kinh doanh, cùng với các đôi tác nước sớ tại chịu rúi ro và hướng lợi nhuận. Như vậy, VC thực chất FDI là sụ đầu ur cú a các cône IV nhmii x;ìv dựng các chi nhánh ớ nước ngoài và làm chủ loùn bộ hay từng phấn cư sớ đó. Đây là hình thức đầu Ịu. mà nhà đẩu tư nirớc ngoài đóng íĩóp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực• sản xuất hoặc dịch vụ và cho 1 phép1 • họ• trựcI tiếp tham c, si a dieu hành dối urợiìg mà họ hỏ vốn. về hình thức, đầu tư trực tiếp nước ngoài chi diền ra dưới một số dạng nhất định. Ở Iìirớc ta, Luật Đầu tư nước ngoài năm 1996, diều 4 chương II đã quv định: Các nhà đấu tư nước ngoài cìược đáu tư vào Việí Nam dưới các hình thức sau: - i lop dồng hợp tác kinh (loanh - Doanh nühièp liên doanh - Doanh ntihiçp ỉ00% vốn dầu tư nước ngoài 7