Luận văn Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản. Thực trạng và triển vọng
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản. Thực trạng và triển vọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_van_quan_he_kinh_te_viet_nam_nhat_ban_thuc_trang_va_tri.pdf
Nội dung tài liệu: Luận văn Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản. Thực trạng và triển vọng
- ĐẠI HỌC QUỐC (ÍIA HẢ NỘI KHOA KINH TÊ ĩ}:^c^í^í^íífííịí^íĩf: TRẦN THỊ THU HUYỂN QUAN HỆ■ KINH TẾ VIỆT ■ NAM ■ NHẬT ■ BẢN THỰC TRẠNG VÀ TRIỂN VỌNG LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH TẾ Hà Noi - 2002
- ĐAI HỌC QUỐC (ỈIA HA NÔI KHOA KINH TẼ TRẤN THỊ THI HUYEN QUAN HỆ KINH TÊ VIỆT NAM - NHẬT BẢN THỰC TRẠNG VA TRIỂN VỌNG Chuyên ngành : Kinh tè chính trị Mà sô : 5 . 02 . 01 LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH TÊ Người hướng dần khoa học : TS. Ngỏ Xuân Bình Ha Nội - 2002
- BANG THUẬT NGỪ VIET TAT ADB Ngán liànu phát trie’ll Châu A A FT A Hiệp hội mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dươn DAC Uỷ han tài trợ phát triổn DI Đầu tư trực tiếp FDI Đáu tư trực tiếp nước ngoài. IMF Quĩ tiền tệ quốc tế. JDI Đáu tư trực tiếp của Nhật Ban MFN u u đãi tôi huệ quốc NGOs Tổ chức Phi chính phủ. USD Đô la Mỹ WB NiĩânC? hàrm c? thố c? giới WTO Tổ chức thương mại thế giới
- M ỤC LỤC Being các thuật ngữ viết tất. Mỏ đầu l Chương l : Các yếu tỏ rát động tói quan he kinh tẻ Việt Nam - Nhạt Bán 4 /./. Hổi cành c/tioc te và khu vực Châu Á Thúi Bình Dưoiìiị 4 1.1.1. Sự thay đổi cục diện thê giới 4 1.1.2. Toàn cáu hoá kinh tế. 7 1.1.3. Liên kết khu vực ilia tăng. 9 1.2. Các nlìcin tó từ phía Việt Nam. 10 .2.1. Tiếp tục đổi mới kinh tế ớ Việt Nam. 10 .2.2. Vị trí địa - chính trị của Việt Nam. 13 .2.3. Lợi thế so sánh vé tài nguyên và lao động 14 .2.4. Nhu cầu vù lợi ích của Việt Nam trong quan hệ kinh té với Nhật 16 3an. .3. Các nliàn to từ phía Nhật Bán. 20 .3.1. Khái quát chung về nén kinh tố Nhật Bán. 20 .3.2. Thị trườn2 và lâm lý người tiêu dùng. 23 1.3.3. Chính sách kinh lê đối ngoại hướng VC Châu Á cửa Nhật Bán. 24 1.3.4. Lợi ích của Nhật Ban trong quan hệ kinh te với Việt Nam. 27 1 et luận chương ỉ 3 ỉ Chương 2: Thực trạng quan hệ kinh tế Việt Nam- Nhật Bản từ 32 1992 tới nay. 2 I . Tài trọ'phát triển chính thức (ODA) của Nlìạt Bán cho \ ’lệt Num. 32 2 1.1. Khái quát chuim vồ ODA 32 2 1.2. Quá trình thực hiện ODA của Nhật Ban cho Việt Nam. 40 2 1.3.Đánh ma tình hình tiếp nhận và sử dụng ODA Nhật Bánờ Việt Nam. 46 2 2 Đáu í li' trực tiếp của Nhật Bàn tại Việt Nam. 46 2 2.1. Quy mô đầu tư. 47 2 2.2. Cơ cấu đầu tư. 52
- 2.2.3. Hình thức đáu tư. 59 2.2.4. Đánh giá lình hình dấu tư trực liếp cua Nhật Ban tại Việt Nam. 61 2 J. Quan lie t Info'll ạ mại i>iữa Việt Nam- Nlìật Bàn. 62 2.3.1. Quan hệ thưưng mại được đánh dâu bằng những sự kiện đicn hình 63 2.3.2. Kim ngạch buôn bán song phương. 65 2.3.3. Co' cáu các sán phẩm xuất nhập kháu. 7 1 2.3.3.1. Cơ cấu các sán phẩm xuất khẩu chú yếu của Việt Nam. 71 2.3.3.2. Cơ càu các sán phám nhập kháu. 72 2.3.4. Đánh giá quan hệ thưoìm mại Việt Nam - Nhật Bán. 74 Kết luận chương 2 77 Chương 3: Triển vọng của quan he kinh tế Việt Nam- Nhật Ban 79 trong thời gian tói. 3.1. Nhữ/ÌÍỊ thuận lợi và thuận lợi HO 3.1.1. Thuận lợi. 80 3.1.2. Khó khăn 82 3.2. Định hiíứtiii pluìt trie’ll quan Ììệ kinh tế\'iệt Nam - Nliật Bail tron ạ 87 hối canh quốc lờ mới. •V.í. (ỉiíii pháp thúc đáx quan hự kinh té \ 'lệt Nam - Nhạt Ban. 89 3.3.1. Giai pháp chung cho quan hệ kinh tố Việt Nam - Nhật Bán. 89 3.3.2. Giai pháp cho từnc lĩnh vực cụ thế 91 3.3.2.1. Tài trợ phát tri ổn chính thức: Nâng cao hiệu quá sử dụng và thu 91 hút O D A 3.3.2.2. Khuyến khích đầu tư trực tiếp của Nhật Ban vào Việt Nam. 94 3.3.2.3. Các giải pháp thúc đáy xuất - nhập khẩu sang và lừ thị trường 97 Nhật Bản. 3.4. Dự háo triến YỌìiiị quan hệ kinh tê Việt Nam- Nliạ! Ban. 102 Kết luận chưong 3 105 Kết luận 106
- MỞ ĐẨU 1. Sụ can thiết của đề tài. Đè dáv nhanh quá trình Cône imhiệp hoá, hiện đại hoá ỏ' Việt Nam, Iiiioài việc pliál huy nội lực thì chím II ta cần phái mớ rộ nu quan hệ kinh te với các lổ chức quốc té, vói các nước trên thè ni ới và tron SI khu vực trong đó có Nhật Ban là điều hết sức cán thiết. Thône qua việc phát trie’ll các quan hê kinh tế, chúm: ta có thể tân dụnn vốn, tiếp thu khoa học côn SI ntihệ, và trinh đó quán lv hiện đại từ các nước nil,'ít triển. Nhật Ban là một cườnII quốc kinh té và là một đối tác quan trọng của Việt Nam có nhiều tiềm nãng lỏn về nhữne lĩnh vực này. Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bán đã phát triển qua một ciai đoạn liíơntz dối dài (tính từ 1973), và mối quan hệ này được phát triền mạnh mẽ từ 1992; tức là sau khi Nhật Bail Mối lại lài trợ plnit triển chính thức (ODA) cho Việt Nam. Tròn thực tế quan hẹ này đã thu được rất nhiều thành tựu. Do đó rất cần có nhừiiì: nehiên cứu tổnu kẽt. đánh ui á và nhận xét. Với sự phái triên sâu rộne cùa quan hệ kinh tè Việt Nam - Nhật Bán tronu thời ìúan qua, nên dã có V kiên cho cỉáv là "thời dụi m ới của qiìíìíì hc Việt Nam - Nhật Bùn". Nhận định như vậy là có lí, soilII sụ' phát iricn cua mối quan hộ này vẫn chưa tưưim xứnc với tiồin năim vốn có của hai nước, mì. nguycn nhân của I1Ó cũng cần dirực tìm hiểu và có câu tra lời thoá đáng. Do vậy, tác eia dã chọn đổ lài luận vãn Thạc sĩ" Ọunn hè kinh tủ Việt A '.7/7/ - X h ậ t B ú n : Thự c trcmư vù Iricn VỌIÌÍI. " 2. Mục clích nghiên cún. Mục đích Iiíihiên cứu chính cún dể tài là xem xcl, phân tích, đánh ilia nhữnn đặc diéni chủ yếu của mối quan hệ kinh tê tiiữa hai quốc uia kể từ sau
- những khỏ khăn, đê xuất nhữim giái pháp. và dự háo triển vọim của quan hệ kinh tỏ Việt Nam - Nhạt Ban. 3. Tình hình nghiên cứu. Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bán như chime ta đã biết Iiíiày càng được mỏ' rộnc và phát triển, nhưnc tình hình nghiên cứu về vân đé này ớ Việ' Nam cũng như ở Nhật Bail vẫn chưa nhiều. Người ta chỉ nghiên cứu ở một số khía cạnh nhấl định của mối quan hệ này, chẳng hạn nehiên cứu về đầu tư trực tiếp của Nhật Ban lại Việt Nam, Tài trợ phát triển của Nhật Bán cho Việt Num... ơ Việt Nam có mộl số công trình đé cập tới vân để này này: PGS. Lê Văn Sane: "Chính sách kinh tế của Nhật Ban ở khu vực Châu A - Thái Bình Dưưne"; TS. Đỏ Đức Định "Quan hệ Việt Nam - Nhật Ban đang phát triển"; TS. Lưu Ngọc Trịnh: "Về quan hệ Việt Nam - Nhật Bản"; TS. Vũ Văn Hà: "Đầu tư của Nhật Bán tại Việt Nam"; T.s Ngô Xuân Bình chủ biên: "Quan hệ Nhật Ban - Aseun chính sách và tài trợODA"; và nhiều hài báo khác đăng trên các tạp chí chuyên neành... Các còng trình trên đã nghiên cứu ở lừne khía cạnh của mối quan hệ kinh tố uiCi'u Nhật Ban và Việt Nam, mà chưa đánh iiiá một cách lổnu quát đấy đủ vồ mối quan hệ này, nhất là ké tù' sau khi Nhật Bail nối lại tài trợ ODA cho Việt Nam. 4. Đòi tuựng và phạm vi nghiên cứu. Ten cua đề tài này đã xác định dối tượng nghiên cứu của luận văn. Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản là đề tài1 'ộim, cồm nhiều lĩnh vực. khía canh khác nhau. Tuy nhiên, với yêu cáu của một luận văn Thạc sĩ kinh tế và do han chế về thời ui an, tài liệu cĩum như về các điều kiên nghiên cứu khác. nên phạm vi Iiiihiên cứu của đồ tài chí lập trung vào ba lĩnh vực chính - quan irọnc nhất - cua mối quan hê kinh tê Việt Nam - Nhật Bán. Đó 9
- là: Tài trợ phát trie’ll chính thức (ODA) cua Nhặt Bán cho Việt Nam; Đấu lư true liếp của Nhật Ban lai Việt Nam (/fbl ); Quan hệ thươiìíi mại Việt Nam - Nhát Bán, và dô tài được nehiẽn cứu trone tiiai đoạn kê từ 1992 dên nay. 5. Phương pháp nghiên cứu. Trên cư sở phươne pháp duy vặt biện chứmi, duy vật lịch sử, luận vãn còn sứ đụnti mội số phươne pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và hê thông hoá... 6. Đóng góp của luận văn. Tròn CO' sỏ' tìm hiển phân tích quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Ban, luận van hưó'112 tới ba đónti cóp: - Đánh iiiá nhữne nhân tố chi phôi quan hệ Việt Nam - Nhát Bản trong suốt 1 hập ki qua. - Rúl ra những dặc diem cua quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Ban từ sail 1992 lới nay. - Đề xuất những giải pháp đổ thúc dẩy quan hệ kinh tế song phươnu giữa Việt Nam - Nhật Ban, từ đó dự báo triển vọng của mối quan hệ kinh tế này. 7. Kết càu của luận văn. Niioài phần I11Ỏ'dầu, kết luận, plui lục và danh mục tài liệu tham kháo, luân vãn eồm ha chương: c hương 1: Cúc vòu tỏ túc động tới qunn hệ kinh tê Việt ỉ\am - Nhật Hun. Chuông 2: Thực trụng ÍỊUÍHI lìệ kinh tẽ Việt Nu nì - Nhùt Bản từ 1992 túi ììíty. Chuung 3: Triển vọng của lỊUíin hệ kinh tế Việt Num - Nhật Bủn trong thời gian tói.
- CH U Ơ N G 1 CÁC YẾU TỐ TÁC ĐÔNG TỚI QUAN HÊ KINII TỂ VIỆT NAM - NHẬT BAN 1.1 Iiỏi canh quốc tê và khu vực Cháu Á Thái Bình Dưưng. 1.1.1. Sụ thu s đỏi cục diện the giới Có thể nói chiến tranh lạnh kết thúc dã tạo ra một diện mạo mới cho các quan hệ quốc tế. ở đó tổn tại nhiều xu hướng mang tính đa dang, phụ thuộc lẫn nhau, bổ sung cho nhau và thậm chí đối lập và loai trừ nhau. Đãc biệt các xu hướiìiĩ đó được thế hiện rõ nét tronc các quan hệ song phương và đa phưoìm, trone các quan hệ kinh tế, chính trị và an ninh quốc tế. Trong bối cánh quốc tế như vậy, quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Ban líĩing không nằm imoài xu hưứim chune này, nó đã có sự biến đổi cả về chất và lượng và có xu hưóiiíi neày càna cia tăn”. Vô LU ì ninh chính trị Bước vào thập kỷ 90, the eiới xáv ra một sự kiện gây xáo dộng, tác độim tói nhiều quốc gia và làm thay dổi hắn cục diện thế giới: đó là sự kết thúc chiến tranh lạnh, được kết thúc hằng sự tan rã của Liên Xô và các nước xã hội chú nghĩa Đông All. Nhu' cluíim ta dã biết, thố uiới trước cuộc chiên tranh lanh (từ sau khi chiên tranh thê iãứi thứ II chấm dứt) chia làm hai phe dối lập, với Mỹ và Liên Xó là hai Iihac trưứimCT của mỏl . dàn Iiliac. . Tron c SI suốt hon 4 0 năm tổn tai, • chua bao eiờ dàn nliac này cùn 2 chơi ch un SI mót ban eiao liưởnc. Nói cách khác, ihế ui ới dưực chí huy bởi hai cây cậy. còn sau khi Liên Xô sụp đổ, Mỹ muốn trỏ thành imưừi nhạc trưởim duy Iihât dicii khiến dàn dồiìii ca. Đôi với Mỹ, sự tốn tại jủa Liên banc Xô Viết tổn tại hơn 70 năm qua là
- mót lỉiách ill ức vô cìinu 1ÓÌ1 và khác nghiêt. Đặc hiệt, kể lừ sau khi chiên tranh the uió'i thứ 11 két thúc với SU' giúp dỡ vé mọi mặt cua Liên Xo, hệ thónn xã hội chu nghĩa hình thành. Gần như loàn hộ Đông Au đồu chọn lựa theo mô hình phát triển của Liên Xô. Và Mỹ hoàn toàn không hài lòng với tình hình này. Đến nay, sự châm dứt của chiến tranh lạnh đồng nghĩa với sự bát đầu của một ký nsiuyên mới. Tinh hình an ninh chính trị của thê giói về cơ ban đã ở none trạnII thái 011 định. Ncười la cám thấy yên tâm hơn, tin cậy hơn vì nguy cơ bùne nổ chiến tranh hạt nhân đã bị đáy lùi. Dườníi như các quốc gia đều hướim lỏi sự liên kết chặt chẽ Irona các diễn dàn an ninh. Đó là CO' hội cho đối lỉioai và họp tác troiiiĩ lĩnh vực này. Các nước lớn như Mỹ, Nhật Bail. Trims Quốc... imày càns có và muôn có mội VỊ thè lớn hơn trẽn điền đàn quốc té. Bên cạnh đó những bất ổn Irons lĩnh vực an ninh khu vực vẫn tổn tại và nhiều lúc trớ nôn nổi cộm, chẳng hạn chủ imhĩa khủng bố (sự kiện 1 1/09/2001 tai Mỹ) hay xung đột khu vực (xung đột ở Trung Đông)...đã trở thành mối quan lâm của nhiều quốc gia. Tinh hình an ninh khu vực Đônii A sau chiến tranh lanh CŨI1 CTSI đan li c. thu hút sư • chứ VJ của nhiều nước, 1 tron lĩ <_ đó có Nhát * Bán. TuyJ nhiên, đáy khòim phái là đặc điểm nổi trội của tình hình an ninh thế giới hiện Vè kinh tè (Tiièn tranh lanh kết thúc dã muimc lai . lác đỏim . o lích cu'c dôi với tiến trình phát tl iên kinh tế thế iiiới. Them vào dó, sự bìine nổ của cách mạng Khoa học- kỹ ihuậl dã mở ra một giai đoạn pliál triển mới cho quá trình canh tranh va họp tác giữa các nước trên thế giói. Có thể thấy sự biến đổi về tình hình kinh tế quốc tế sau chiến tranh lanh thể hiện ở một số mặt sau : Thứlìhiíi: Chiến tranh lạnh chấm dứt dã làm cho cuộc chạy dua vũ tranự Irỏn toàn thê íiióị siiam bớt và dịu di. các nước trên the ui ới đều tập tru ne vào phát iricn kinh tè, kinh tè dấn dần trớ thành mục liêu chính tron SI các vân dể