Luận án Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận án Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
luan_an_tap_trung_ruong_dat_de_phat_trien_nong_nghiep_cong_n.pdf
Nội dung tài liệu: Luận án Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRẦN THANH QUANG TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2019
- HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TRẦN THANH QUANG TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH THÁI BÌNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62 31 01 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Mai Thế Hởn 2. PGS.TS. Bùi Ngọc Quỵnh HÀ NỘI - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đúng quy định và được ghi đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Tác giả luận án Trần Thanh Quang
- MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN 7 QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu ở ngoài nước 7 1.2. Các công trình nghiên cứu ở trong nước 13 1.3. Khái quát kết quả chủ yếu của các công trình đã công bố và 22 những vấn đề đặt ra cho luận án tiếp tục giải quyết Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TẬP TRUNG 26 RUỘNG ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH 2.1. Khái niệm, sự cần thiết khách quan và yêu cầu của tập trung 26 ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao 2.2. Nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tập trung 47 ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao 2.3. Kinh nghiệm tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công 57 nghệ cao ở một số quốc gia, vùng lãnh thổ, địa phương trong nước và bài học cho tỉnh Thái Bình Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TẬP TRUNG RUỘNG ĐẤT ĐỂ PHÁT 68 TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2017 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến tập trung ruộng 68 đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình 3.2. Tình hình tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công 75 nghệ cao ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2017 3.3. Đánh giá chung về tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp 91 công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2017 và những vấn đề đặt ra Chƣơng 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP VỀ TẬP TRUNG RUỘNG 107 ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2025 4.1. Quan điểm định hướng quá trình tập trung ruộng đất để phát 107 triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình 4.2. Những giải pháp chủ yếu tập trung ruộng đất để phát triển nông 114 nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình đến năm 2025 KẾT LUẬN 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 151 CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 152 PHỤ LỤC 164
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CNC Công nghệ cao 2 CNH Công nghiệp hóa 3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 ĐBSH Đồng bằng Sông Hồng 5 FAO Tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc 6 GlobalGap Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu 7 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn 8 HTX Hợp tác xã 9 HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp 10 IPSARD Viện chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn 11 KTXH Kinh tế xã hội 12 KTHH Kinh tế hàng hóa 13 KHCN Khoa học công nghệ 14 KHKT Khoa học kỹ thuật 15 NNHH Nông nghiệp hàng hóa 16 NNCNC Nông nghiệp công nghệ cao 17 NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 18 NSLĐ Năng suất lao động 19 QHSX Quan hệ sản xuất 20 QSDĐ Quyền sử dụng đất 21 SXNN Sản xuất nông nghiệp 22 TBCN Tư bản chủ nghĩa 23 TH TH True Milk 24 ThaiBinh Seed Công ty Cổ phần Tổng công ty Giống cây trồng Thái Bình 25 THT Tổ hợp tác 26 TLSX Tư liệu sản xuất 27 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 28 TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương 29 TTRĐ Tập trung ruộng đất 30 UBND Ủy ban nhân dân 31 ƯDCNC Ứng dụng công nghệ cao 32 VietGap Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam 33 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới 34 XHCN Xã hội chủ nghĩa
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ TT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Diện tích đất nông nghiệp, đất SXNN, đất lúa năm 2005, 2010, 2015 36 Bảng 2.2 Chi phí và lợi ích liên quan đến manh mún đất đai 37 Bảng 2.3 Năng suất lao động nông nghiệp của Việt Nam so với một số nước trong khu vực 39 Bảng 3.1 Tốc độ tăng GRDP bình quân mỗi năm trong giai đoạn 2011-2015 và 2016-2018 70 Bảng 3.2 Số liệu nông dân thuê QSDĐ của nông dân trong lĩnh vực trồng trọt, tính đến hết năm 2017 79 Bảng 3.3 Số liệu nông dân thuê QSDĐ của nông dân trong lĩnh vực chăn nuôi, tính đến hết năm 2017 79 Bảng 3.4 Số liệu HTX thuê QSDĐ của nông dân trong lĩnh vực trồng trọt, tính đến hết năm 2017 81 Biểu đồ 2.1. Hộ nông nghiệp theo quy mô sử dụng đất nông nghiệp 36 Biểu đồ 2.2 Năng suất lao động xã hội theo ngành kinh tế 2016 38 Biểu đồ 2.3 Giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất trồng trọt 2005-2015 38 Hình 2.1 Quy mô đất đai và số ngày công lao động 39 Hình 3.1 Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Bình năm 2011, năm 2015 và năm 2018 92
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển nông nghiệp công nghệ cao (NNCNC) là xu hướng chủ đạo, chìa khóa thành công của các nước có nền nông nghiệp phát triển và cũng như tính tất yếu cho nông nghiệp thế giới. Ở Việt Nam, sản xuất NNCNC là đòi hỏi khách quan của nền nông nghiệp trước tác động của hội nhập quốc tế, biến đổi khí hậu và cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đồng thời là một trong những giải pháp quan trọng trong quá trình đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế, tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) nông nghiệp, nông thôn. Trước yêu cầu đó, thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm chỉ đạo: “ có chính sách phù hợp để tích tụ, tập trung ruộng đất (TTRĐ), thu hút mạnh các nguồn lực đầu tư phát triển nông nghiệp; từng bước hình thành các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ công nghệ cao” [25], trước hết đẩy mạnh phát triển NNCNC ở các vùng kinh tế trọng điểm, vùng có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội. Quán triệt đường lối của Đảng, Ngày 29/01/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 176/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (ƯDCNC) đến năm 2020 với mục tiêu: xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, đạt mức tăng trưởng 3,5%/năm... Đây được xem là bước khởi đầu quan trọng cho việc phát triển NNCNC trên phạm vi cả nước. Trên cơ sở đó,ngày 04/5/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định Số: 575/QĐ-TTg về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Triển khai thực hiện quyết định của Chính phủ, đến nay cả nước đã có 34 khu NNCNC. Bên cạnh những thành tựu bước đầu thì hiện nay phát triển NNCNC còn gặp rất nhiều khó khăn. Một trong những khó khăn lớn là chưa đảm bảo được quy mô về diện tích do chưa có giải pháp TTRĐ hợp lý. Bởi vì, để sản xuất NNCNC cần phải TTRĐ ở quy mô lớn (phù hợp) với thời hạn sử dụng đất lâu dài. Tuy nhiên ruộng đất nông
- 2 nghiệp ở Việt Nam hiện đang thuộc quyền sử dụng của người dân, mỗi hộ một diện tích nhỏ, phân tán và không đồng đều. Cả nước hiện có hơn 11 triệu ha đất sản xuất nông nghiệp (SXNN) với 78 triệu mảnh ruộng và 9,2 triệu nông hộ[12], bình quân đất canh tác nông nghiệp là 4.280m2/hộ, chia theo đầu người chỉ là 1.150m2/người [50], trong số này có hơn 70% số hộ có tổng diện tích dưới 0,5ha, chỉ có 3,4% số hộ có diện tích trên 3ha. Tình trạng ruộng đất bị chia nhỏ cho từng hộ gia đình, phân tán đã và đang là rào cản trực tiếp đến quá trình TTRĐ để phát triển NNCNC nhất là đối với các doanh nghiệp lớn đầu tư vào nông nghiệp. Thái Bình là tỉnh nằm trong vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) - vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có lợi thế rất lớn cho phát triển SXNN nói chung, NNCNC nói riêng. Trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2018, sản xuất nông - lâm - thuỷ sản của tỉnh phát triển toàn diện, (liên tục trong 3 năm: 2015, 2016, 2017 đứng thứ 2/11 tỉnh có giá trị SXNN lớn trong vùng ĐBSH). Hiện nay trên địa bàn tỉnh đã xuất hiện một số mô hình TTRĐ để phát triển NNCNC với diện tích từ 2ha đến vài chục ha, đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất thông thường trung bình gấp 1,5 đến 2 lần. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, SXNN của tỉnh còn nhiều hạn chế, bất cập: điểm yếu chính của ngành là sản xuất dựa trên quy mô hộ gia đình với diện tích nhỏ, phân tán, (hiện tại 60% số nông hộ có diện tích dưới 0,2ha và 98% nông hộ có quy mô nhỏ hơn 0,5ha và bình quân chung là 1,79 thửa/hộ); các hình thức TTRĐ để phát triển NNCNC còn ít, chưa đa dạng, quy mô nhỏ, tốc độ phát triển chậm, và thiếu bền vững vì vậy chưa tạo được khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản thấp; đời sống thu nhập của nông dân vẫn rất khó khăn. Để khắc phục những hạn chế, bất cập trên nhằm phát huy tối đa những tiềm năng về điều kiện tự nhiên, con người, đồng thời thích nghi tốt hơn với thách thức từ các yếu tố biến động bên ngoài, tăng thu nhập cho người nông dân, hướng tới phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững cần đẩy mạnh hoạt động TTRĐ để phát triển NNCNC, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa (SXHH) tập trung quy
- 3 mô lớn; từng bước xây dựng khu NNCNC. Đây cũng chính là sự cụ thể hóa chủ trương tập trung ruộng đất đã nêu trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ XIX Đảng bộ tỉnh Thái Bình. Đồng thời là thực hiện giải pháp đột phá, trọng tâm trong SXNN tại Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Vì vậy, tìm hiểu nghiên cứu nguyên nhân các rào cản đối với quá trình TTRĐ để phát triển NNCNC trên địa bàn tỉnh từ đó có giải pháp phù hợp là vấn đề cấp thiết. Tác giả lựa chọn đề tài: “Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Thái Bình” làm nội dung nghiên cứu cho luận án Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ cơ sở lý luận khoa học của TTRĐ để phát triển NNCNC trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đánh giá đúng thực trạng, kết quả đạt được, tìm hiểu nguyên nhân và những vấn đề đặt ra trong quá trình TTRĐ để phát triển NNCNC ở tỉnh Thái Bình thời gian qua. Trên cơ sở đó đề xuất quan điểm và các giải pháp cơ bản nhằm TTRĐ để phát triển NNCNC ở tỉnh Thái Bình đến năm 2025 có cơ sở khoa học và tính khả thi cao. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích trên luận án có nhiệm vụ sau: Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa và xây dựng cơ sở khoa học của TTRĐ để phát triển NNCNC trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nghiên cứu những kinh nghiệm TTRĐ để phát triển NNCNC của một số nước, vùng lãnh thổ và địa phương trong nước. Từ đó rút ra những bài học mà tỉnh Thái Bình có thể tham khảo vận dụng. Thứ hai, đánh giá thực trạng TTRĐ để phát triển NNCNC ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2017, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân cũng như vấn đề đặt ra cần giải quyết. Thứ ba, đề xuất quan điểm và giải pháp cơ bản về TTRĐ để phát triển NNCNC ở tỉnh Thái Bình đến năm 2025
- 4 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án: là những quan hệ kinh tế - xã hội của tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Nghiên cứu sự cần thiết, hình thức TTRĐ (nghiên cứu điểm hình thức TTRĐ để phát triển NNCNC giữa nông dân với doanh nghiệp - mô hình thuê quyền sử dụng đất (QSDĐ) của Tập đoàn TH True Milk); nhân tố ảnh hưởng; yêu cầu của TTRĐ để phát triển NNCNC. - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên phạm vi TTRĐ để phát triển NNCNC ở tỉnh Thái Bình, do tỉnh quản lý (tập trung ruộng đất để phát triển NNCNC trong lĩnh vực chăn nuôi và trồng trọt). - Về thời gian: Luận án nghiên cứu quá trình TTRĐ để phát triển NNCNC ở Thái Bình từ năm 2011 - 2017, các giải pháp đưa ra đến năm 2025. 4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý luận Luận án nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng; chính sách và pháp luật của Nhà nước về tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp nói chung và NNCNC nói riêng. 4.2. Cở sở thực tiễn Luận án nghiên cứu kinh nghiệm TTRĐ để phát triển NNCNC của một số nước, vùng lãnh thổ ở Châu Á và một số địa phương trong nước, đồng thời dựa vào kết quả báo cáo của Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình; Các số liệu từ Cục thống kê tỉnh, Tổng cục thống kê; các công trình nghiên cứu khoa học, hội nghị, hội thảo, và thực tiễn TTRĐ để phát triển NNCNC của các doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX), hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Thái Bình. 4.3. Phương pháp nghiên cứu Luận án dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, đồng thời sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học chuyên ngành và